Trang chủThủ tục hành chính

Thủ tục hành chính

Thứ Năm, 16/4/2020 16:2'(GMT+7)
​THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU TẠI CẤP TỈNH (Ban hành kèm theo QĐ số 2279/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định)

CƠ SỞ PHÁP LÝ:

NỘI DUNG:

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại

Tổ chức, cá nhân khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến  cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.

Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại

Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với những vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý, người có thẩm quyền có trách nhiệm:

- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại.

- Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.

Bước 4: Tổ chức đối thoại

Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại.

Đại diện cơ quan giải quyết gặp gỡ với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

Bước 5:  Ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

 Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

 Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại;

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 Thời  hạn giải quyết: không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

 Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.

 Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương.

 Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (đối với vụ việc thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh); Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Sở (đối với vụ việc thuộc thẩm quyền Giám đốc  sở và cấp tương đương).

 Kết quả thực hiện: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

 Lệ phí: không.

 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP  ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra);

- Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP  ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra);

 Yêu cầu, điều kiện

- Điều 9, Luật Khiếu nại năm 2011:

Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.

Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.

- Điều 11, Luật Khiếu nại năm 2011: Người có thẩm quyền giải quyết không thụ lý giải quyết khi khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;

2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;

5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;

6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;

7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;

9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.

Căn cứ pháp lý: 

- Luật Khiếu nại;

- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;

- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 

 

 

 

 

 


Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP  ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

 

 


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tư do - Hạnh phúc

 

 


……....., ngày….....tháng ……...năm……...

 

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi:................................................(1)

Họ và tên:.............................................................(2); Mã số hồ sơ ....................(3)

Địa chỉ :.....................................................................................................................

Khiếu nại..............................................................................................................(4)

Nội dung khiếu nại.............................................................................................. (5)

...................................................................................................................................

(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)

                                                                                          Người khiếu nại

                                                                  (ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

(2) Họ tên của người khiếu nại,

 - Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.

- Nếu là người được uỷ quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.

(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?

(5) Nội dung khiếu nại

 -  Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến  khiếu nại;

 -  Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);

 

 

.

Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP  ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


......., ngày ....tháng..….năm ....…

GIẤY UỶ QUYỀN KHIẾU NẠI

Họ và tên người uỷ quyền:..................................................................................(1)

Địa chỉ :................................................................................................................(2)

Số CMND:...........................................................Cấp ngày…...tháng…...năm.......

Nơi cấp:….................................................................................................................

Họ và tên người  được uỷ quyền………………......……………………………….

Địa chỉ:...…………………………………………...……………………………...

Số CMND:.........................................................Cấp ngày......tháng…..năm............

Nơi cấp:……………………………….....................................................................

Nội dung uỷ quyền:..............................................................................................(3)

Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung uỷ quyền.                                                    

Xác nhận của UBND

xã, phường, thị trấn nơi

người uỷ quyền cư trú

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Người uỷ quyền

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 


(1) Nếu người uỷ quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.

(2) Nơi người uỷ quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.

(3) Uỷ quyền toàn bộ để khiếu nại hay uỷ quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung uỷ quyền)

         

 

THỜI GIAN:

không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

LỆ PHÍ:

Không

Thủ tục hành chính khác

13/04/2021 08:49

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

Lĩnh vực Dược và mỹ phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:48

Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e Khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2018/TT-BYT

Lĩnh vực Dược và mỹ phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:48

Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Lĩnh vực Dược và mỹ phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:47

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với cơ sở kinh doanh không vì mục đích thương mại

Lĩnh vực Dược và mỹ phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:45

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Lĩnh vực Dược và mỹ phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:45

ĐĂNG KÝ NỘI DUNG QUẢNG CÁO ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC, THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT, SẢN PHẨM DINH DƯỠNG DÙNG CHO TRẺ ĐẾN 36 THÁNG TUỔI

Lĩnh vực An toàn thực phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:44

Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm c và d Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2018/TT-BYT

Lĩnh vực Dược và mỹ phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:44

ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC, THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT, SẢN PHẨM DINH DƯỠNG DÙNG CHO TRẺ ĐẾN 36 THÁNG TUỔI

Lĩnh vực An toàn thực phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:43

Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc

Lĩnh vực Dược và mỹ phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:42

ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC, THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT, SẢN PHẨM DINH DƯỠNG DÙNG CHO TRẺ ĐẾN 36 THÁNG TUỔI

Lĩnh vực An toàn thực phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:40

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ VÀ CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG

Lĩnh vực An toàn thực phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

13/04/2021 08:35

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc

Lĩnh vực Dược và mỹ phẩm (Công khai và thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Nam Định https://dichvucong.namdinh.gov.vn)

23/04/2020 07:51

THỦ TỤC TRẢ LẠI TÀI SẢN (Ban hành kèm theo Quyết định số 183 /QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)

Lĩnh vực bồi thường (Công khai, Thực hiện tại Sở Y tế Nam Định)

16/04/2020 08:15

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TẠI CẤP TỈNH (Ban hành kèm theo QĐ số 2279/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định)

Lĩnh vực Thanh tra (Công khai, Thực hiện tại Sở Y tế Nam Định)